Theo thuyết Ngũ hành, vạn vật trong trời đất đều tương ứng với một trong năm hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Con người cũng vậy, mỗi người sinh ra vào một năm cụ thể đều sẽ ứng với một hành tương ứng được gọi là mạng hoặc mệnh.

 Phong thủy là bộ môn nghiên cứu về môi trường học, về những dạng năng lượng tồn tại xung quanh ta dựa trên quy luật Ngũ hành. Con người khi sinh ra đã có sẵn một vận mệnh. Vì lý do đó, khoa học phong thủy sẽ nghiên cứu và tìm hiểu về mọi tương tác xung quanh mỗi người dựa theo Ngũ hành để chúng ta có thể biết được đâu là điểm mạnh, đâu là điểm yếu của bản thân, đồng thời biết được những cách vận dụng các lợi thế theo quy luật Ngũ hành vào đời sống. Bằng cách đó, chúng ta sẽ cải tiến, tăng cường những luồng khí tốt cho cơ thể, tránh xa và bài trừ những luồng khí không tốt.
  Ngũ hành vận động dựa trên hai quy luật chính là Tương sinh và Tương khắc, được minh họa như sau:
  Tương sinh, tương khắc hài hòa, hợp lý sẽ mang lại sự cân bằng trong phong thủy và trong cuộc sống hàng ngày cho mỗi người. Đặc biệt, theo khoa học phong thủy, màu sắc của tất cả các đồ vật mà một người sử dụng như quần áo, túi xách, giày dép, trang sức, xe cộ… cũng giữ một vai trò vô cùng to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố Ngũ hành của từng người.

Bảng tra Mạng theo năm sinh

MẠNG KIM

Năm sinh Ngũ hành Giải nghĩa
1924,1925,1984,1985 Hải trung kim Vàng trong biển
1932,1933,1992,1993 Kiếm phong kim Vàng chuôi kiếm
1940,1941,2000,2001 Bạch lạp kim Vàng chân đèn
1954,1955,2014,2015 Sa trung kim Vàng trong cát
1962,1963,2022,2023 Kim bạch kim Vàng pha bạc
1970,1971,2030,2031 Thoa xuyến kim Vàng trang sức

MẠNG HỎA

Năm sinh Ngũ hành Giải nghĩa
1926,1927,1986,1987 Lư trung hỏa Lửa trong lò
1934,1935,1994,1995 Sơn đầu hỏa Lửa trên núi
1948,1949,2008,2009 Thích lịch hỏa Lửa sấm sét
1956,1957,2016,2017 Sơn hạ hỏa Lửa trên núi
1964,1965,2024,2025 Phú đăng hỏa Lửa đèn to
1978,1979,2038,2039 Thiên thượng hỏa Lửa trên trời

MẠNG MỘC

Năm sinh Ngũ hành Giải nghĩa
1928,1929,1988,1989 Đại lâm mộc Gỗ rừng già
1942,1943,2002,2003 Dương liễu mộc Gỗ cây dương
1950,1951,2010,2011 Tùng bách mộc Gỗ tùng bách
1958,1959,2018,2019 Bình địa mộc Gỗ đồng bằng
1972,1973,2032,2033 Tang đố mộc Gỗ cây dâu
1980,1981,2040,2041 Thạch lựu mộc Gỗ cây lựu đá

MẠNG THỔ

Năm sinh Ngũ hành Giải nghĩa
1930,1931,1990,1991 Lộ bàng thổ Đất bên đường
1938,1939,1998,1999 Thành đầu thổ Đất đắp thành
1946,1947,2006,2007 Ốc thượng thổ Đất nóc nhà
1960,1961,2020,2021 Bích thượng thổ Đất đắp vách nhà
1968,1969,2028,2029 Đại trạch thổ Đất nền nhà
1976,1977,2036,2037 Sa trung thổ Đất bãi cát

MẠNG THỦY

Năm sinh Ngũ hành Giải nghĩa
1936,1937,1996,1997 Giản hạ thủy Nước suối nguồn
1944,1945,2004,2005 Tuyền trung thủy Nước trong suối
1952,1953,2012,2013 Trường lưu thủy Nước chảy mạnh
1966,1967,2026,2027 Thiên hà thủy Nước trên trời
1974,1975,2034,2035 Đại khe thủy Nước khe lớn
1982,1983,2042,2043 Đại hải thủy Nước biển lớn

  Dựa theo quy luật Tương sinh và Tương khắc, các màu sắc phù hợp với một người được tính là nhóm màu tương sinh và tương hợp của mệnh đó. Khi sử dụng các loại trang sức phong thủy làm từ đá và ngọc, bạn không thể chọn màu tùy tiện theo ý thích mà nhất thiết phải lưu tâm nhất đến vấn đề: màu sắc đó có phù hợp với mạng của bạn hay không?

 Tham khảo bảng trên để chọn lựa màu sắc các loại trang sức tốt và phù hợp nhất. Ngoài ra bạn cũng có thể đến trực tiếp cửa hàng KAIGOLD để được tư vấn miễn phí.

 FanPage: https://www.facebook.com/KaiGold.Jewelry/
 Website: https://kaigold.vn/
☎️ Hotline: 0985270035
✡️ Địa chỉ: 136 Phan Đình Phùng , Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. Đối diện cổng chợ Phú Nhuận