Vàng là nguyên tố kim loại có màu vàng khi thành khối, khi dạng bột vàng nguyên chất 100% có màu đen, hồng ngọc hay tía khi được cắt nhuyễn. Nó là kim loại dễ uốn dát nhất được biết. Thực tế, 1 g vàng có thể được dập thành tấm 1 m², hoặc 1 ounce thành 300 feet². Là kim loại mềm, vàng thường tạo hợp kim với các kim loại khác để làm cho nó cứng thêm.
Vàng từ bao lâu nay đã được ứng dụng vào sản xuất trang sức. Vì độ quý hiếm, đẹp và màu sắc bắt mắt. Vì bản chất vàng ròng nguyên chất có tính khá mềm dẻo nên vàng nguyên chất thường khó chế tác ra các sản phẩm có độ góc cạnh và tinh xảo cao. Do đó người ta thường chế tạo vàng hợp kim với các kim loại khác để cho vàng cứng thêm và có thêm nhiều màu sắc bắt mắt. Do đó lý thuyết về tuổi vàng ra đời:
Hàm lượng vàng | Tuổi vàng | Theo % | Karat |
99.99% | 10 tuổi | 99.9 | 24K |
91.66% | 9 tuổi 17 | 91.67 | 22K |
87.50% | 8 tuổi 75 | 87.5 | 21K |
75.00% | 7 tuổi 5 | 75 | 18K* |
68% | 6 tuổi 8 | 68 | 16K |
58.33% | 5 tuổi 83 | 58.33 | 14K |
41.67% | 4 tuổi 17 | 41.67 | 10K |
33.33% | 3 tuổi 33 | 33.3 | 8 K |
Các đơn vị đo lường của Vàng
Trong ngành kim hoàn ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là cây vàng (còn gọi là lượng hay lạng) hoặc là chỉ vàng.
1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng
1 chỉ vàng = 10 phân vàng
1 phân vàng = 10 ly vàng
Một cây vàng nặng 37,50 gram. Một chỉ vàng bằng 1/10 cây vàng, nghĩa là 1 chỉ vàng nặng 3,75 gram. Trên thị trường thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là troy ounce (ký hiệu oz). 1 troy ounce tương đương 31.1034768 gram.
Vàng từ bao lâu nay đã được ứng dụng vào sản xuất trang sức
Bảng quy đổi đơn vị trọng lường vàng bạc đá quý quốc tế
1 Ounce ~ 8.3 chỉ = 31.1034768 gram. Vậy 1 oz vàng nặng 31.1034768 gram
1 ct ~ 0.053 chỉ = 0.2 gram. Vậy 1 ct vàng nặng 0.2 gram
1 lượng = 1 cây = 10 chỉ = 37.5 gram. Vậy 1 cây/ lượng vàng nặng 37.5 gram
1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram. Vậy 1 chỉ vàng nặng 3.75 gram
1 phân = 10 ly = 0.375 gram. Vậy 1 phân vàng nặng 0.375 gram
1 ly = 10 zem = 0.0375 gram. Vậy 1 ly vàng nặng 0.0375 gram
1 zem= 10 mi = 0.00375 gram.